Góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một trong những loại hợp đồng phổ biến hiện nay giữa các doanh nghiệp khi họ liên kết kinh doanh với nhau.

Khi hai bên đàm phán về hợp đồng hợp tác kinh doanh thì vấn đề góp vốn luôn là yếu tố quan trọng liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các bên.

Trong bài viết dưới đây, Luật Rong Ba sẽ giới thiệu cho bạn đọc về góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Định nghĩa hợp đồng góp vốn là gì

Hợp đồng góp vốn hay còn gọi với cái tên khác biên bản hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.

Vốn góp ở đây có thể là: vật chất, tài sản, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Có thể lấy ví dụ như quyền sử dụng đất, xây dựng, nhà ở, công trình, hàng hóa…

Hợp đồng góp vốn được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị.

Mẫu sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp…

Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Sau khi đã tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, chủ thể của hợp đồng là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Theo quy định hiện hành, chủ thể của hợp đồng BCC có thể là các nhà đầu tư trong và ngoài nước. 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể có 2 hoặc nhiều bên chủ thể, phụ thuộc vào số lượng đại diện muốn tham gia hợp tác kinh doanh.

Các chủ thể khi tham gia vào hợp đồng BCC sẽ là các bên trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng.

Theo quy định tại luật đầu tư 2020, nhà đầu tư, không phân biệt quốc tịch, có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC bao gồm:

Tổ chức/ cá nhân thực hiện đầu tư, kinh doanh. Gồm các nhà đầu tư trong/ngoài nước và các tổ chức có vốn đầu tư từ nước ngoài.

Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức nước ngoài được thành lập theo luật nước sở tại và đang thực hiện đầu tư tại Việt Nam.

Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức không có vốn nước ngoài.

 Từ những quy định trên và sau khi tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, có thể thấy, chủ thể của hợp đồng BCC có thể là mọi tổ chức/ cá nhân trong và ngoài nước.

góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bên cạnh hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, các đơn vị cũng cần lưu ý tới đặc điểm của loại hợp đồng này, để phân biệt với các loại hợp đồng dân sự khác. Hợp đồng BCC cũng là một loại hợp đồng dân sự.

Vì thế, hợp đồng này cũng có đầy đủ các đặc điểm của hợp đồng dân sự. Cụ thể, các đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:

– Đối tượng của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các thỏa thuận, cam kết dành cho cả 2 bên.

– Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Đây là căn cứ pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Hợp đồng phải được lập thành văn bản thì mới có hiệu lực.

– Sau khi hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tuân thủ, thực hiện đúng các quy định được thỏa thuận trong hợp đồng BCC.

– Trong quá trình hợp tác, các bên phải góp vốn, góp tài sản để thực hiện thỏa thuận ban đầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ được hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận ban đầu. Nếu phát sinh lỗ, số tiền lỗ sẽ do các bên gánh chịu, dựa theo phạm vi đóng góp tài sản.

– Hợp đồng BCC là một loại hợp đồng song vụ.

– Các chủ thể trong hợp đồng BCC sẽ tồn tại độc lập, không cần thành lập pháp nhân chung trong quá trình hợp tác. Điều này đồng nghĩa với việc, các bên sẽ hoạt động độc lập theo vốn đầu tư ban đầu của mình, tự chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình.

Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được chia thành nhiều loại, dựa theo cách thức phân chia lợi nhuận và quy định về kế toán. Cụ thể:

– Theo hình thức phân chia lợi nhuận:

+ Hợp đồng thỏa thuận chia doanh thu, sản phẩm trước thuế

+ Hợp đồng thỏa thuận chia lợi nhuận sau thuế.

– Theo quy định về luật kế toán:

+ Hợp đồng hợp tác theo hình thức tài sản đồng kiểm soát. Tài sản do các bên tham gia hợp tác kinh doanh đồng kiểm, thực hiện các mục đích mang lại lợi nhuận, giá trị của hợp đồng. Tài sản đồng kiểm sẽ được thể hiện trên báo cáo tài chính (ghi phần tài sản được hưởng).

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát. Với loại hợp đồng này, các bên cũng sẽ không thành lập cơ sở kinh doanh mới. Theo thỏa thuận của hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ do các chủ thể thỏa thuận.

Ngoài ra, theo chủ thể, hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được chia thành hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân và pháp nhân…

Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Sau khi tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, nội dung của hợp đồng BCC cũng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Cũng như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng có một số nội dung cơ bản như:

– Chủ thể tham gia hợp đồng: Tên, địa chỉ, tên người đại diện theo pháp luật (đối với pháp nhân)

– Đối tượng của hợp đồng

– Mục tiêu, phạm vi của hoạt động hợp tác

– Phần góp vốn của các bên tham gia hợp tác, thỏa thuận về việc phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh.

– Quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác.

– Tiến độ, thời gian thực hiện hợp đồng

– Hình thức giải quyết tranh chấp khi có vi phạm, tranh chấp

– Nội dung về sửa đổi, chuyển nhượng hoặc chấm dứt hợp đồng.

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì. Đây là một loại hợp đồng phổ biến, được pháp luật quy định rõ ràng.

Vì thế, các bên chủ thể khi tham gia giao kết cần lưu ý các quy định để thực hiện đúng, tránh trường hợp hợp đồng vô hiệu.

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ : …

BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

Họ và tên:…                      Sinh năm:  …

CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …

HKTT:…

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Họ và tên:…                       Sinh năm:  …

CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …

HKTT:…

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

Bên B đồng ý góp vốn cùng Bên A để:…

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

2.1 Tổng giá trị vốn góp

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: …VNĐ (Bằng chữ: …).

Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là:

– Bên A:… VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

– Bên B:… VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.

2.3 Thời hạn góp vốn: Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn … ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá … ngày/tháng.

ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1 Quyền của Bên A:

Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Quyền của Bên B:

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin